Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ kiêu đàm di theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(憍曇彌) Phạm: Gautamì. Pàli:Gotamì. Cũng gọi Kiều đáp di, Câu đàm di, Cù đàm di, Cù di, Cầu di. Tức là bà Ma ha ba xà ba đề, dì của đức Phật, cũng là từ gọi chung của những người phụ nữ trong dòng họ Thích. Kiêu đàm là 1 trong những họ thuộc dòng Sát đế lợi ở Ấn độ; Di là tiếng gọi người phụ nữ thuộc họ Kiêu đàm. Vì bà Ma ha ba xà ba đề là dì của đức Phật, cho nên gọi là Kiêu đàm di. Pháp hoa huyền tán quyển 9 phần đầu (Đại 34, 818 thượng), nói: Tiếng Phạm là Kiều đáp di, Hán dịch là Nhật chích chủng, cũng gọi là Cam giá chủng. Nay gọi là Kiều đáp di là chỉ cho người phụ nữ trong họKiều đáp thuộc dòng Nhật chích, là dì của Phật. [X. kinh Trung bản khởi Q.hạ; kinh Thập nhị du; Pháp hoa nghĩa sớ Q.7 (Cát tạng); Tuệ lâm âm nghĩa Q.25; Tuệ uyển âm nghĩa Q.thượng]. (xt. Ma Ha Ba Xà Ba Đề, Cù Đàm).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Kiếp tai 劫災 Kiếp tận 劫盡 ka la sai ma thích tinh xá Ka-la-lã Ka-la-lã 柯羅邏 Ka-la-pa Ka-na Kha-la Ka-na Ðề-bà Ka-pa-la-pa kakushinTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)