Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Kim Cang Tát Đỏa theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(s: Vajra-sattva, 金剛薩埵): từ vajra, âm dịch là Phược Nhật Ra (嚩日囉), nghĩa là kim cang (金剛); sattva có âm dịch là tát đỏa (薩埵), nghĩa là dũng mãnh, hữu tình. Cho nên Kim Cang Tát Đỏa là từ kết hợp của ý dịch và âm dịch. Nó còn được gọi là Kim Cang Thủ (金剛手), Kim Cang Thủ Bí Mật Chủ (金剛手祕密主), Chấp Kim Cang Bí Mật Chủ (執金剛祕密主), Trì Kim Cang Cụ Tuệ Giả (持金剛具慧者), Kim Cang Thượng Thủ (金剛上首), Đại Nhạo Kim Cang (大樂金剛), Tô La Đa Kim Cang (蘇羅多金剛), Nhất Thiết Như Lai Phổ Hiền (一切如來普賢), Phổ Hiền Tát Đỏa (普賢薩埵), Phổ Hiền Kim Cang Tát Đỏa (普賢金剛薩埵), Kim Cang Thắng Tát Đỏa (金剛勝薩埵), Kim Cang Tạng (金剛藏), Chấp Kim Cang (執金剛), Bí Mật Chủ (祕密主), Kim Tát (金薩). Từ Kim Cang Tát Đỏa tượng trưng cho tâm bồ đề kiên cố bất hoại, cũng như diệu lý gọi là phiền não tức bồ đề (煩惱卽菩提). Trong Mật Giáo, danh xưng này có 4 ý nghĩa khác nhau: (1) Chỉ vị Tổ truyền pháp thứ 2 của Mật Giáo. Hệ Mật Giáo là do Đại Nhật Như Lai (s: Mahāvairocana, 大日如來) truyền cho Kim Cang Tát Đỏa. Vị này nguyên là vị thượng thủ của các thần Chấp Kim Cang (執金剛) trong hàng quyến thuộc của Đại Nhật Như Lai. Trong Đại Nhật Kinh (大日經) gọi vị này là Kim Cang Thủ (金剛手) hay Bí Mật Chủ (祕密主); trú tại Kim Cang Pháp Giới Cung (金剛法界宮). Tương truyền Ngài đã kết tập hai bộ kinh điển do đức Đại Nhật Như Lai thuyết về sự thể nghiệm tâm linh của bản thân, và hai bộ ấy vẫn còn an trí tại miền Nam Thiên Trúc. (2) Là một trong 37 đấng chủ tôn của Kim Cang Bộ Viện (金剛部院) trong Kim Cang Giới Mạn Trà La (金剛界曼荼羅), an vị ở phía trước đức A Súc Như Lai (阿閦如來) trong vòng nguyệt luân ở phương Đông; chủ về đức của phát bồ đề tâm; là một trong 4 vị thân cận của A Súc Như Lai. Vị này đầu đủ hạnh của Bồ Tát Phổ Hiền (s: Samantabhadra, 普賢) để làm cho đầy đủ hết thảy chúng sanh, khiến cho tất cả Bồ Tát thọ dụng Trí Tam Ma Địa (三摩地智). Hơn nữa, vị Bồ Tát này thể hiện bồ đề tâm thanh tịnh vốn có của chúng sanh, đồng thể mà khác tên với Bồ Tát Phổ Hiền. Mật hiệu của vị này là Chơn Như Kim Cang (眞如金剛), Đại Dũng Kim Cang (大勇金剛), Dũng Tấn Chấp Kim Cang (勇進執金剛). Chủng tử của vị này có Tam Muội Da Hình (三昧耶形), Tôn Hình (尊形); hoàn toàn khác nhau trong các hội như Thành Thân Hội (成身會), Tam Muội Da Hội (三昧耶會), Vi Tế Hội (微細會), Cúng Dường Hội (供養會), v.v. Trong Thành Thân Hội, hình Tam Muội Da của vị này là Ngũ Cổ Chử (五股杵, Chày Năm Đầu). Hình tượng Bồ Tát, tay phải cầm Ngũ Cổ Chử, biểu thị khả năng phá tan 10 thứ phiền não, tròn đầy 10 Ba La Mật; hoặc biểu thị Tam Muội của 5 vị Phật. Tay trái Ngài cầm Kim Cang Linh (金剛鈴), để làm kinh động vô minh của tất cả chúng sanh. (3) Là đấng chủ tôn của 17 vị trong Kim Cang Giới Mạn Trà La Lý Thú Hội (金剛界曼荼羅理趣會), an vị ở trung ương của đồ hình Mạn Trà La, là Chánh Pháp Luân Thân (正法輪身) của A Súc Như Lai. Ngài là tượng trưng cho đức tánh vọng thể của 4 phiền não, gồm Dục (欲), Xúc (觸), Ái (愛) và Mạn (慢); thể hiện cho yếu chỉ phiền não tức bồ đề tâm. Cho nên, vị này cùng với 4 Bồ Tát khác như Kim Cang Dục (金剛欲), Kim Cang Xúc (金剛觸), Kim Cang Ái (金剛愛), Kim Cang Mạn (金剛慢), đồng thời hiển hiện tướng Ngũ Bí Mật Kim Cang (五祕密金剛). Hình Tam Muội Da của vị này cũng là Ngũ Cổ Chử. Về hình tuợng của Ngài, toàn thân có màu trắng, đội mũ báu Ngũ Trí, tay trái cầm cái Linh, đặt trên bắp đùi trái, biểu thị nghĩa “đại ngã mạn” vui mừng. Tay phải cầm Ngũ Cổ Chử, biểu thị khai mở mầm mống Ngũ Trí Bồ Đề (五智菩提) vốn có của chúng sanh. Thông thường, trong Mật Giáo khi tu Phổ Hiền Pháp (普賢法), Ngũ Bí Mật Pháp (五祕密法), Phổ Hiền Diên Mạng Pháp (普賢延命法), v.v., đều lấy vị này làm đấng bổn tôn. (4) Là đấng chủ tôn của Đại Trí Kim Cang Bộ (大智金剛部) trong Thai Tạng Giới Mạn Trà La Kim Cang Bộ Viện (胎藏界曼荼羅金剛部院); chủ về đức tánh hàng phục, lấy việc phá tan các ác chướng làm thệ nguyện. Về hình tượng của vị này, toàn thân có màu da, đầu hơi nghiêng về bên phải; trong lòng bàn tay phải có Tam Cổ Chử (三股杵).

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

Kiếp tai 劫災 Kiếp tận 劫盡 ka la sai ma thích tinh xá Ka-la-lã Ka-la-lã 柯羅邏 Ka-la-pa Ka-na Kha-la Ka-na Ðề-bà Ka-pa-la-pa kakushin
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)