Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ luật lữ theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(律呂) Dụng cụ điều chỉnh âm thanh. Cắt những ống trúc chia làm âm, dương, mỗi thứ 6 ống. Ống có dài, có ngắn. Do đó, khi phát ra âm thanh có trong, đục, trầm, bổng khác nhau. Ống dương là Luật, chia làm 6, gọi là Lục luật; ống âm là Lữ, cũng chia làm 6, gọi là Lục lữ, hợp chung lại gọi là 12 luật, được dùng làm qui tắc tiêu chuẩn để điều chỉnh âm thanh cho đúng. Ngoài ra, Luật lữ cũng được chỉ cho âm nhạc, còn gọi là Lữ luật. Tức là âm luật tiêu chuẩn cơ bản cho việc đọc canh (Phạm bái) và tấu nhạc. Khi âm điệu chuẩn mực, không rối loạn, thì gọi là Luật lữ bất sai. (xt. Thập Nhị Luật).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
la la la la la la la la la bà la bàTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)