Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ ngũ minh theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(五明) Phạm: Paĩca vidyà-sthànàni. Năm môn học ở Ấn độ thời xưa. 1. Thanh minh (Phạm: Sabda-vidyà): Môn học về ngôn ngữ văn chương. 2. Công xảo minh (Phạm: Zilpakarmavidyà): Môn học về công kệ, kĩ thuật, lịch toán.3. Y phương minh (Phạm: Cikitsàvidyà): Môn học về y dược, chú pháp 4. Nhân minh (Phạm: Hetu-vidyà): Môn học về luận lí. 5. Nội minh (Phạm:Adhyàtmà-vidyà): Môn học về tông chỉ giáo lí của phái mình. Ngũ minh cũng chia ra nội minh và ngoại minh. Theo Pháp hoa tam đại bộ bổ chú quyển 14, thì 5 minh nói trên là Nội ngũ minh, còn Thanh minh, Y phương minh, Công xảo minh, Chú thuật minh và Phù ấn minh là Ngoại ngũ minh. [X. kinh Bồ tát địa trì Q.3; kinh Bồ tát thiện giới Q.3; luận Du già sư địa Q.38; Thành duy thức luận chưởng trung xu yếu Q.thượng, phần đầu; Du già sư địa luận lược toản Q.7; Du già luận kí Q.5, thượng; Đại đường tây vực kí Q.2].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
na nã na na na a lại da mạn đà la na bà ma li na bà ma lợi na bà ma lợi na da na daTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)