Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Ngũ Phận chi hương theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(五分之香): năm loại hương. Bậc Thánh vô học tự thân chứng đắc 5 pháp công đức hay Ngũ Phần Pháp Thân (五分法身), tức là: Giới Thân (戒身), Định Thân (定身), Tuệ Thân (慧身), Giải Thoát Thân (解脫身) và Giải Thoát Tri Kiến Thân (解脫知見身). Nếu lấy hương để ví dụ, tức là hương của Giới (s: śīla, p: sīla, 戒), hương của Định (s, p: samādhi, 定), hương của Tuệ (s: prajñā, p: paññā, 慧), hương của Giải Thoát (s: vimukti, p: vimutti, 解脫) và hương của Giải Thoát Tri [Trí] Kiến (s: vimuktijñāna-darśana, p: vimutti-ñāṇadassana, 解脫知[智]見). Trong Đạt Ma Đại Sư Phá Tướng Luận (達磨大師破相論, CBETA No. 1220) của Tổ Sư Bồ Đề Đạt Ma (s: Bodhidharma, 菩提達磨) có giải thích về 5 phần hương rằng: “Thiêu hương giả, diệc phi thế gian hữu tướng chi hương, nãi thị vô vi Chánh Pháp chi hương dã; huân chư xú uế vô minh ác nghiệp, tất linh tiêu diệt; kỳ Chánh Pháp hương giả, hữu kỳ ngũ chủng: nhất giả Giới Hương, sở vị năng đoạn chư ác, năng tu chư thiện; nhị giả Định Hương, sở vị thâm tín Đại Thừa, tâm vô thối chuyển; tam giả Huệ Hương, sở vị thường ư thân tâm, nội tự quán sát; tứ giả Giải Thoát Hương, sở vị năng đoạn nhất thiết vô minh kết phược; ngũ giả Giải Thoát Tri Kiến Hương, sở vị quán chiếu thường minh, thông đạt vô ngại; như thị ngũ chủng hương, danh vi tối thượng chi hương, thế gian vô tỷ; Phật tại thế nhật, linh chư đệ tử, dĩ trí tuệ hỏa, thiêu như thị vô giá trân hương, cúng dường thập phương chư Phật (燒香者、亦非世間有相之香、乃是無爲正法之香也、薰諸臭穢無明惡業、悉令消滅、其正法香者、有其五種、一者戒香、所謂能斷諸惡、能修諸善、二者定香、所謂深信大乘、心無退轉、三者慧香、所謂常於身心、內自觀察、四者解脫香、所謂能斷一切無明結縛、五者解脫知見香、所謂觀照常明、通達無礙、如是五種香、名爲最上之香、世間無比、佛在世日、令諸弟子以智慧火、燒如是無價珍香、供養十方諸佛, đốt hương không phải là đốt loại hương có hình tướng của thế gian, mà là loại hương vô vi Chánh Pháp; xông các ác nghiệp vô minh nhơ nhớp, tất khiến tiêu diệt; loại hương Chánh Pháp ấy, có năm loại: một là Hương Giới, nghĩa là có thể đoạn trừ các điều ác, tu tập các việc lành; hai là Hương Định, nghĩa là tin sâu Đại Thừa, tâm không thối chuyển; ba là Hương Huệ, nghĩa là thường nơi thân tâm này quán sát bên trong; bốn là Hương Giải Thoát, nghĩa là có thể đoạn trừ các vô minh ràng buộc; năm là Hương Giải Thoát Tri Kiến, nghĩa là quán chiếu thường sáng tỏ, thông đạt không ngăn ngại; năm loại hương này được gọi là hương tối thượng, trên thế gian không gì sánh bằng; khi đức Phật còn tại thế, Ngài bảo các đệ tử lấy lửa trí tuệ, đốt loại hương trân quý như vậy để cúng dường mười phương chư Phật).” Cho nên, trong bài kệ niêm hương thường có câu: “Giới Hương, Định Hương dữ Huệ Hương, Giải Thoát, Giải Thoát Tri Kiến Hương, quang minh vân đài biến pháp giới, cúng dường thập phương vô thượng tôn (戒香定香與慧香、解脫解脫知見香、光明雲臺遍法界、供養十方無上尊, Hương Giới, Hương Định cùng Hương Huệ, Giải Thoát, Hương Giải Thoát Tri Kiến, sáng chói đài mây khắp pháp giới, cúng dường mười phương vô thượng tôn).”
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
na nã na na na a lại da mạn đà la na bà ma li na bà ma lợi na bà ma lợi na da na daTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)