Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Nguyệt đăng tam-muội kinh theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
月燈三昧經; C: yuèdēng sānmèi jīng; J: gattō zammai kyō; S: samādhirāja-sūtra; t: chos thams cad kyi rang bzhin mnyam pa nyid rnam par spros pa ting nge 'dzin gyi rgyal pa;
Kinh dạy cho Candrapradita Kumāra về pháp thiền đinh thù thắng nhất, trong đó giang giải rằng hành giả nếu đem hết công phu quán chiếu thâm sâu với tâm hoà hợp thì có thể đạt được giác ngộ. Trong 3 bản dịch tiếng Hán (tất cả đề cùng tên), chỉ có bản của Na-liên-đề Da-xá (s: narendrayaśas) là hoàn chỉnh, mặc dù bản nầy dường như hơi có rút ngắn lại hơn là dựa vào bản tiếng Phạn và bản tiếng Tây Tạng.
1. (Với tên khác) Nhập ư đại bi đại phương đẳng đại tập thuyết kinh (入於大悲大方等大集説經), Na-liên-đề Da-xá (那連提耶舍, s: narendrayaśas) dịch năm 557.
2. (Với tên khác) Đãi huệ tam muội kinh (逮慧三昧經), Tiên Công (先公) dịch; 1 quyển. Môt bản dịch khác của bản 6 quyển của Na-liên-đề Da-xá (s: narendrayaśas).
3. (Với tên khác) Văn-thù-sư-lợi Bồ Tát thập sự hạnh kinh (文殊師利菩薩十事行經), 1 quyển. Gồm phần trích từ quyển thứ 7 trong bản dịch của Na-liên-đề Da-xá. Về bản tiếng Anh của chương 8, xin xem Regamey (1938).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
na nã na na na a lại da mạn đà la na bà ma li na bà ma lợi na bà ma lợi na da na daTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)