Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ phạm luân theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(梵輪) Pàli: Brahma-cakka. Tên gọi khác của Pháp luân. Có nhiều cách giải thích: 1. Lúc đức Phật mới thành Phật, Phạm thiên vương thỉnh Phật chuyển pháp luân, cho nên Pháp luân được gọi là Phạm luân. 2. Phật là bậc Chân Phạm, bánh xe pháp do bậc Chân Phạm vương quay chuyển gọi là Phạm luân. 3. Vì bánh xe pháp có năng lực diệt trừ các phiền não, nên gọi là Phạm luân. 4. Vì người đời cho Phạm là tôn quí, nên tôn xưng Pháp luân là Phạm luân. 5. Phạm nghĩa là thanh tịnh, sự thuyết pháp của đức Phật thanh tịnh, nên gọi là Phạm luân. 6. Vì đức Phật dùng 4 tâm Phạm hạnh (4 tâm Vô lượng) để quay bánh xe pháp, cho nên gọi là Phạm luân. Ngoài ra, luận Đại trí độ quyển 25 phân biệt giữa Phạm luân và Pháp luân như sau: Phạm luân hiển bày 4 tâm vô lượng, nhờ tu 4 tâm vô lượng mà được đạo, hiển bày Tứ thiền, tu thiền định Thánh đạo; còn Pháp luân thì hiển bày pháp Tứ đế, nhờ pháp khác mà được đạo, hiển bày 37 phẩm, tu trí tuệ Thánh đạo. [X. luận Đại trí độ Q.8; luận Câu xá Q.24]. (xt. Pháp Luân).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passiTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)