Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ phẫn nộ theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(忿怒) Cũng gọi Minh vương. Hiện ra tướng giận dữ. Các vị tôn trong Mật giáo thường hiện tướng phẫn nộ, uy mãnh để hàng phục những chúng sinh cứng cỏi, khó giáo hóa, được gọi chung là Phẫn nộ, hoặc Minh vương. Cứ theo phẩm Xuất thế hộ ma pháp trong kinh Đại nhật quyển 6 và Đại nhật kinh sớ quyển 22, Bản tôn được thờ cúng khi tu pháp Phẫn nộ là thuộc về pháp Hàng phục, pháp Tức tai; hình tượng màu khói đen, đầu tóc rối bù, nhắm một mắt, há miệng như đang la lớn, 2 hàm răng lộ ra. Ngoài ra, Phẫn nộ cũng là 1 trong 32 thứ huyết mạch của tông Chân ngôn Nhật bản.[X. phẩm Phẫn nộ trong kinh Xuất diệu Q.16; Phẫn nộ trong kinh Pháp cú Q.hạ; Đại nhật kinh nghĩa thích Q.7; Đại nhật kinh nghĩa thích diễn bí sao Q.10]. (xt. Minh Vương).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passiTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)