Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Pháp Hoàng theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(法皇, Hōō): hay Thái Thượng Pháp Hoàng (太上法皇, Dajōhōō), từ dùng để gọi vị Thái Thượng Hoàng sau khi xuất gia, đồng nghĩa với Pháp Vương (法王, Hōō). Tuy nhiên, Thượng Hoàng (上皇, Jōkō, tức Thái Thượng Thiên Hoàng không xuất gia) với Pháp Hoàng không khác gì nhau về thân phận cả. Vũ Đa Thiên Hoàng (後宇多天皇, Gouda Tennō, tại vị 1274-1287) dưới thời đại Bình An được xem như là người đầu tiên dùng xưng hiệu này; thế nhưng, trong Tục Nhật Bản Kỷ (續日本紀, Shokunihongi) có ghi rằng Thánh Võ Thiên Hoàng (聖武天皇, Shōmu Tennō, tại vị 724-749) nhường ngôi vị, tự xưng là Pháp Hoàng, rồi đến tham bái Lễ Khai Nhãn Cúng Dường Tượng Đại Phật ở Đông Đại Tự (東大寺, Tōdai-ji); cho nên ở đây có vấn đề cần xét lại. Dưới thời đại Bình An, Bạch Hà Pháp Hoàng (白河法皇), Điểu Vũ Pháp Hoàng (鳥羽法皇), Hậu Bạch Hà Pháp Hoàng (後白河法皇), v.v., tiến hành chế độ Viện Chính (院政). Linh Nguyên Pháp Hoàng (靈元法皇) dưới thời đại Giang Hộ là vị Pháp Hoàng cuối cùng.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passiTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)