Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ pháp nhãn theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(法眼) I. Pháp Nhãn. Phạm: Dharma-cakwu. Pàli: Dhamma-cakkhu. Chỉ cho mắt trí tuệ có khả năng thấy được thực tướng của tất cả các pháp và thấu suốt các pháp duyên sinh sai biệt 1 cách rõ ràng. Là 1 trong Ngũ nhãn. Bồ tát vì hóa độ chúng sinh, dùng Pháp nhãn thanh tịnh quan sát khắp các pháp, tu hành chứng đạo; lại biết rõ các pháp môn phương tiện thích hợp với mỗi chúng sinh, nên có thể giúp chúng sinh tu hành chứng đạo. [X. kinh Đại phẩm bát nhã Q.2; kinh Vô lượng thọ Q.hạ; luận Đại trí độ Q.33; luận Du già sư địa Q.14]. (xt. Ngũ Nhãn). II. Pháp Nhãn. Gọi đủ: Pháp nhãn đại hòa thượng vị. Chỉ cho cấp bậc Tăng đô, Tăng quan ở Nhật bản. Chức vị này được đặt ra ở Nhật bản vào năm 864, đồng thời với các chức Pháp ấn, Pháp kiếu... Đến đời sau, các vị tăng điêu khắc tượng Phật cũng có thể được giữ chức này. III. Pháp Nhãn (885-958). Tức là Thiền sư Pháp nhãn Văn ích, Tổ của tông Pháp nhãn, sống vào thời Ngũ đại, Trung quốc, từng được vua nhà Nam Đường ban hiệu Tịnh Tuệ Đại Sư. Sau khi sư thị tịch, được đặt thụy hiệu Đại Pháp Nhãn. (xt. Văn Ích).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passiTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)