Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ phật diệt theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(佛滅) Cũng gọi Tịch diệt, Viên tịch, Đại viên tịch (Phạm: Mahà-parinirvàịa, Pàli: Mahà-parinibbàna). Phật niết bàn. Diệt là diệt độ, nghĩa là diệt trừ phiền não, vượt qua bể khổ. Chữ Nirvàịacủa tiếng Phạm dịch âm là Niết bàn, dịch nghĩa là diệt độ. Sau khi liễu ngộ thành đạo dưới tòa Kim cương đức Phật đã dứt hết sạch các phiền não tham, sân, si..., nhưng vì hạnh nguyện, tự lợi, lợi tha, giác hành viên mãn, nên Ngài tùy duyên hóa độ chúng sinh suốt hơn 45 năm mới vào Niết bàn ở rừng cây Sa la (Phạm: Sàla), phía ngoài thành Câu thi na (Phạm: Kuzinagara). Trong các sách Phật truyện cũng như lịch sử Phật giáo, phần nhiều những từ ngữ như: Nhập diệt, Diệt độ, Viên tịch, Niết bàn, hoặc Phật diệt... được dùng để biểu thị ý nghĩa viên mãn thế duyên, xả thọ tịch diệt, hoàn toàn khác với khái niệm chết, lìa bỏ cuộc đời của phàm phu tầm thường... (xt. Niết Bàn). PHẬT DIỆT NHẬT (xt. Thích ca mâu ni).

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passi
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)