Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ phổ hoá theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(普化) (?-860) Thiền sư Trung quốc, sống vào đời Đường, Sơ tổ của tông Phổ hóa, Thiền tông Nhật bản. Sư có tư chất và tính tình khác người, thờ ngài Bàn sơn Bảo tích làm thầy, được mật truyền áo nghĩa, thâm nhập huyền chỉ. Sau khi ngài Bảo tích thị tịch, sư du hóa đến Trấn châu tại miền Bắc, nói năng tựa như điên khùng, hành vi phóng túng, nơi ở không nhất định, hễ gặp người, không phân cao thấp, đều đánh 1 tiếng mõ rồi nói (Vạn tục 138, 71 hạ): Sáng đến đánh sáng, tối đến đánh tối, 4 phương 8 hướng đến thì xoáy như gió mà đánh, hư không đến cũng đánh tất. Những câu nói này được truyền tụng rộng rãi trong Thiền lâm và được mệnh danh là Phổ hóa tứ đả hoạt, Phổ hóa linh đạc kệ. Sư cũng thường ra vào những nơi phố chợ hoặc nghĩa trang, có lúc múa hát, có khi buồn khóc, người đời gọi sư là Phổ hóa Hòa thượng. Một hôm, sư vào viện Lâm tế ăn cơm, ngài Lâm tế bảo sư rất giống con lừa, sư liền kêu như lừa và nói (Đại 51, 280 trung): Lâm tế là đứa ở đợ, chỉ có 1 con mắt. Vào đầu năm Hàm thông (860-873), khi sắp thị tịch, sư vác quan tài đi ngoài phố chợ, đến từng nhà cáo từ rằng: Ngày mai Phổ hóa ra cửa Đông chết, người trong quận bảo nhau đưa sư ra cửa thành, sư nói to: Hôm nay chôn không tốt. Qua ngày thứ 2, sư đi ra cửa Nam, mọi người cũng đi theo để đưa, sư lại nói: Ngày mai cửa Tây mới tốt. Cứ như thế ra rồi về, người ta chán và người đi đưa dần dần ít đi. Ngày thứ 4, sư tự vác quan tài ra cửa Bắc, đánh mõ, rồi nằm vào quan tài mà tịch. Đến đời Tống, có sư Tâm địa Giác tâm từ Nhật bản đến Trung quốc học thiền, ngưỡng mộ di phong đánh mõ hát cuồng để gửi gắm ý thiền của sư, nên sau khi trở về nước, ngài Giác tâm kiến lập am Phổ hóa để truyền bá tông phong này, dần dần người đến theo học đông bèn trở thành tông Phổ hóa. [X. Tống cao tăng truyện Q.20; Cảnh đức truyền đăng lục Q.10; Liên đăng hội yếu Q.7; Ngũ đăng hội nguyên Q.4; Thích thị kê cổ lược Q.3]. (xt. Phổ Hóa Tông).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passiTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)