Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ phổ quang theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(普光) Danh tăng Trung quốc sống vào đời Đường. Sư có tư chất thông minh, mẫn tiệp, thờ Tam tạng Huyền trang ở chùa Từ ân làm thầy. Sư siêng năng cần khổ học tập, nghe ít hiểu nhiều, được ngài Huyền trang thầm nhận, người đời gọi sư là Đại thừa quang. Ngài Huyền trang sáng lập Đạo tràng phiên dịch trong 20 năm (645-664), dịch 75 bộ kinh, 1335 quyển, phần lớn do sư Phổ quang bút thụ. Năm Vĩnh huy thứ 5 (654), ngài Huyền trang dịch luận Câu xá, trước hết thầm trao cho sư Phổ quang, sư bèn soạn bộ Câu xá luận kí, 30 quyển, để giải thích. Đời sau cho sư là người được chân truyền về Câu xá học của ngài Huyền trang. Sư có các tác phẩm: Câu xá luận kí 30 quyển, Câu xá luận pháp tông nguyên 1 quyển, Bách pháp minh môn luận sớ. [X. Tống cao tăng truyện Q.4; Khai nguyên thích giáo lục Q.8; Đông vực truyền đăng mục lục ].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passiTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)