Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ sa bà theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(娑婆) Phạn: Sahà. Cũng gọi Sa ha, Sách ha. Hán dịch: Nhẫn, Kham nhẫn, Năng nhẫn, Nhẫn độ. Chỉ cho thế giới Sa bà (Phạm:Sahàlokadhàtu), tức là thế giới hiện thực do đức Phật Thích ca mâu ni giáo hóa. Chúng sinh trong thế giới này làm 10 điều ác, chịu đựng các phiền não mà không muốn lìa bỏ, vì thế gọi là Nhẫn. Lại khi chư Phật, Bồ tát làm việc lợi lạc ở thế gian này, các Ngài phải chịu mọi thứ phiền não để biểu thị lòng vô úy và từ bi của cácNgài, cũng gọi là Nhẫn. Sa bà còn được dịch là Tạp ác, Tạp hội, nghĩa là cõi Sa bà là chỗ Tam ác, Ngũ thú tụ hội phức tạp. Ngoài ra, danh từ Sa bà vốn chỉ cho cõi Diêm phù đề, nơi cư trú của chúng sinh, đời sau, Sa bà trở thành 1 thế giới Tam thiên đại thiên do đức Phật Thích ca mâu ni giáo hóa, cho nên gọi chung thế giới có trăm ức núi Tu di là Sa bà. [X. Pháp hoa văn cú Q.2, hạ; Pháp hoa huyền tán Q.2; Đại đường tây vực kí Q.1].

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

sa sa sa sa sa bà sa bà sa bà sa bà bà sa bà bà sa bà bà
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)