Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ sơn môn theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(山門) I. Sơn Môn. Cũng gọi Tam môn. Chỉ cho cổng chính (cửa Tam quan) của các chùa viện. Vì chùa phần nhiều được xây cấtởchốn núi rừng nên có tên này. Thông thường Sơn môn có 3 cửa tượng trưng cho Tam giải thoát môn (Không môn, Vô tướng môn, Vô tác môn), cho nêncũng gọi là Tam môn. (xt. Tam Môn). II. Sơn Môn. Cũng gọi Sơn tự. Chỉ chung cho các chùa viện. Bởi vì các chùa viện thời xưa phần nhiều được kiến tạo trong núi rừng nên dùng Sơn Môn (cửa núi) làm tên khác của chùa viện. Nhưng đời sau, dù chùa viện được xây cất ở đồng bằng, nơi thị tứ, cũng vẫn gọi chung là Sơn Môn. Ngoài ra, toàn thể mọi người tu hành trong 1 ngôi chùa, từ vị Trụ trì trở xuống, cũng gọi chung là Sơn Môn. [X. môn Điện đường trong Thiền lâm tượng khí tiên]. III. Sơn Môn. Chỉ cho phái Diên lịch tự ở núi Tỉ duệ thuộc phái Sơn Môn của tông Thiên Thai, Nhật bản,đối lại với phái Tự môn của chùa Viên thành ở Tam tỉnh.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
sa sa sa sa sa bà sa bà sa bà sa bà bà sa bà bà sa bà bàTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)