Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ sứ giả theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(使者) Phạn: Ceỉaka,Ceỉì, Dùta, Dùtì. Hán âm: Chế tra ca, Chế để, Độ đa, Độ để. Người truyền đạt mệnh lệnh giáo hóa và lòng từ bi của Phật, Bồ tát cho chúng sinh.Trong tiếng Phạn, các chữ Ceỉì (chế để),Dùta (độ đa) và Dù tì (độ để) cũng có thể dịch là Thị giả, Sứ giả, Nữ sứ giả... Độ đa, Độ để là truyền sứ của Phật và Bồ tát; Chế tra ca, Chế để nghĩa là nô bộc, nô tì, là những người gắng sức, siêng năng hoàn thành bản thệ của Phật và Bồ tát. Ngoài ra, Độ đa, Chế tra ca là các sứ giả nam, còn Độ để, Chế để là các sứ giả nữ. Trong các viện như: Quán âm, Kim cương thủ, Văn thù... của Hiện đồ mạn đồ la Thai tạng giới Mật giáo, phần nhiều đều có vẽ các loại sứ giả này; trong kinh Bất không quyên sách cũng thường được nói đến. Ngoài ra, tên của các bộ, viện sở thuộc phần nhiều được đặt trước tên của sứ giả, như sứ giả của viện Quán Âm thì gọi là Liên hoa sứ giả, Liên hoa bộ sứ giả; sứ giả của viện Kim cương thủ thì gọi là Kim cương sứ giả... Còn có khi căn cứ vào bản thệ của Bản tôn mà vị sứ giả cung phụng để gọi tên như: Cung phụng sứ giả, Bảo cúng dường sứ giả, Thiên hương cúng dường sứ giả... Loại sứ giả này thường mang hình thiên nữ, hoặc quì 2 gối, hoặc quì 1 gối.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
sa sa sa sa sa bà sa bà sa bà sa bà bà sa bà bà sa bà bàTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)