Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ tam tướng theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(三相) I. Tam Tướng. Chỉ cho 3 tướng của hết thảy các pháp, đó là: 1. Giả danh tướng: Tức tướng chỉ có tên giả chứ không thể thật. 2. Pháp tướng: Chỉ cho các tướng của 5 uẩn, 12 xứ, 8 giới... 3. Vô tướng tướng: Chỉ cho tướng của vô tướng, là tướng lìa Giả danh tướng và Pháp tướng. [X. Đại minh tam tạng pháp số Q.13]. II. Tam Tướng. Chỉ cho 3 tướng của sự vật. 1. Tiêu tướng: Như khói là tướng chỉ bày cho biết sự tồn tại của lửa. 2. Hình tướng: Như tướng dài, ngắn, vuông, tròn... 3. Thể tướng: Tướng bản chất của tự thân vật thể, như lửa lấy nóng làm tướng. [X. Đại minh tam tạng pháp số Q.13]. III. Tam Tướng. Ba tướng trị tâm khi tu thiền định. 1. Phát tướng: Tướng phấn phát khởi lên khi đối trị sự trầm trệ của tâm. 2. Chế tướng: Tướng ngăn chặn tâm tán loạn. 3. Xả tướng: Tướng buông bỏ sự điều hòa tâm. [X. phẩm Định tướng trong luận Thành thực Q.12]. VI. Tam Tướng. Tiếng dùng trong Nhân minh. Trong tác pháp 3 chi Nhân minh, chi Nhân phải có đủ 3 điều kiện gọi là Nhân tam tướng, đó là: Nhân phải hoàn toàn quan hệ với Tông, phải có tính cách của Đồng phẩm và tuyệt đối không được xen lẫn tính cách của Dị phẩm. (xt. Nhân Tam Tướng). V. Tam Tướng. Cũng gọi Tam hữu vi, Tam hữu vi tướng. Ba tướng của pháp hữu vi. 1. Sinh tướng: Có năng lực sinh khởi các pháp. 2. Trụ dị tướng: Có năng lực làm cho các pháp biến đổi, suy hoại. 3. Diệt tướng: Có nănglựclàm cho các pháp tan diệt. Luận Câu xá quyển 5 (Đại 29, 27 thượng) nói: Nếu pháp làm cho hành 3 đời trôi chảy đổi dời thì kinh này gọi đó là tướng hữu vi khiến cho các hữu tình sinh tâm chán sợ. Nghĩa là khi các hành đổi dời thì chúng sẽ từ vị lai trôi dời vào hiện tại, rồi bị năng lực của dị tướng và diệt tướng thôi thúc khiến cho từ hiện tại trôi dời vào quá khứ, cứ thế đổi khác và hoại diệt. [X. kinh Tăng nhất a hàm Q.12; luận Đại tì bà sa Q.39; luận Thuận chính lí Q.13; Câu xá luận quang kí Q.5]. (xt. Tứ Tướng). VI. Tam Tướng. Cũng gọi Tam tính. Tức ý cứ vào tính cách hữu vô giả thực mà chia tính tướng của tất cả pháp làm 3 thứ là Biến kế sở chấp tính(tướng hư vọng, phân biệt), Y tha khởi tính (tướng nhân duyên) và Viên thành thực tướng(tướng Đệ nhất nghĩa). (xt. Tam Tính). VII. Tam Tướng. Chỉ cho 3 tướng củathức A lại da: Tự tướng, Quả tướng và Nhân tướng. Tự tướng chỉ cho Sơ a lại da, Quả tướng chỉ cho Dị thục và Nhân tướng chỉ cho Nhất thiết chủng. (xt. Lại Da Tam Tướng).

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

tả tả ta tạ tả ta
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)