Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ tào khê theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(曹溪) I. Tào khê Một dòng sông ở Thiều châu (phía đông nam huyện Khúc giang, tỉnh Quảng đông hiện nay), Trung quốc, bắt nguồn từ đỉnh núi Cẩu nhĩ, chảy về phía tây hợp với sông Trăn. Vì chảy qua ngôi mộ của Tào hầu nên cũng gọi là Tào hầu khê. Vào niên hiệu Thiên giám năm đầu (502) đời Lương, ngài Trí dược người Thiên trúc, đến cửa sông Tào, uống nước sông này, biết nơi đây là thắng địa, ngài bèn khuyến khích dân làng xây chùa, lại vì vùng đất này giống như núi Bảo lâm bên nước Thiên trúc nên đặt tên chùa là Bảo lâm. Ngài Trí dược dự đoán rằng 170 năm sau sẽ có một vị nhục thân Bồ tát khai diễn pháp môn ở đây, người đắc đạo rất đông. Đến mùa Xuân năm Nghi phụng thứ 2 (677) đời Đường, sau khi đắc pháp từ tổ Hoằng nhẫn, Lục tổ Tuệ năng đến ngài Ấn tông xin cạo tóc và thụ giới Cụ túc, rồi về chùa Bảo lâm mở mang Phật pháp, người đời gọi là Tào khê pháp môn. II. Tào khê. Chỉ cho Lục tổ Tuệ năng. Ngài Tuệ năng lấy chùa Bảo lâm ở Tào khê làm trung tâm triển khai Phật pháp, người đời Tôn xưng ngài là Tào khê cổ Phật, Tào khê cao tổ.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)