Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ thạch mật theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(石蜜) Phạm:Phàịita. Tên khác của đường phèn. Luật Ngũ phần quyển 5 cho là 1 trong 5 thứ thuốc. Phẩm Phân biệt thiêu hương trong kinh Tô tất địa yết ra quyển thượng thì cho là 1 trong 5 thứ hương. Thiện kiến luật quyển 17 (Đại 24, 795 trung) nói: Đất Quảng châu có loại thạch mật đen (đường phèn đen) là đường mía, cứng như đá nên gọi là Thạch mật... Già ni Trung quốc gọi là Mật. Kinh Chính pháp niệm xứ quyển 3 (Đại 17, 17 thượng) nói: Như nước cho vào nồi nấu, lần đầu gạn chất dơ ra, gọi là Phả ni sa. Nấu lần thứ 2 thì đường từ từ đặc lại, gọi là Cự lữ. Lại nấu lần thứ 3 thì đường đặc hẳn, trở thành màu trắng, gọi là Thạch mật. Bản thảo cương mục kí nói: Thạch mật cũng gọi là đường sữa, đường tuyết trắng, tức là đường trắng, sản xuất ở Ích châu (tỉnh Tứ xuyên) và Tây nhung. Dùng nước, sữa bò, bột gạo hòa với đường cát nấu thành bánh, có màu vàng lợt, cứng và nặng, chủ trị bệnh nóng trong người, làm tươi mát buồng phổi, giúp ích tân dịch của ngũ tạng.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)