Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ thuận duyên theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(順緣) Đối lại: Nghịch duyên. Thông thường cho rằng lấy việc thiện tín thuận như cúng dường Phật, tán thán pháp... làm duyên để mong được lợi ích giáo hóa mà hướng thiện, thú nhập Phật pháp là Thuận duyên. Trái lại, lấy những việc ác như hủy báng Phật pháp để làm duyên vào đạo thì gọi là Nghịch duyên (Vi duyên). Bởi thế, thiện duyên là Thuận duyên, còn ác duyên là Nghịch duyên. Cứ theo luận Thích ma ha diễn quyển 7, hễ gặp thuận duyên thì tiến tới thiện thú; còn gặp nghịch duyên thì lui mất đạo tâm mà hướng tới ác thú, giống như mảy lông bị cuốn theo chiều gió mà bay sang đông hoặc sang tây. Ngoài ra, ở Nhậtbản, người trẻ tu các Phật sự để cầu phúc hồi hướng cho người già, gọi là Thuận duyên hoặc Thuận tu; trái lại thì là Nghịch duyên, Nghịch tu. [X. kinh Hoa nghiêm Q.75 (bản dịch mới); kinh Đại Phật đính thủ lăng nghiêm Q.6; Khởi tín luận sơ bút trước kí Q.5].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)