Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ tiểu thừa cửu bộ theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(小乘九部) Chín bộ Tiểu thừa. Nội dung kinh Phật được chia làm 9 loại, gọi là Cửu bộ kinh(9 thể tài kinh), Cửu phần giáo(9 phần giáo). Danh xưng Cửu bộ giữa Nam, Bắc truyền có nhiều thuyết khác nhau. Cứ theo Tam tạng pháp số quyển 34 thì các kinh Tiểu thừa được chia làm 9 loại sau đây: 1. Tu đa la, Hán dịch: Khế kinh, chỉ cho văn trường hàng (văn xuôi) trong kinh. 2. Kỳ dạ, Hán dịch: Ứng tụng, Trùng tụng, Kệ, chỉ cho văn vần. 3. Già đà, Hán dịch: Phúng tụng, Cô khởi.4. Ni đà la, Hán dịch: Nhân duyên. 5. Y đế mục đa, Hán dịch: Bản sự. 6. Xà đa già, Hán dịch: Bản sinh. 7. A phù đạt ma, Hán dịch: Vị tằng hữu.8. Bà đà, Hán dịch: Thí dụ. 9. Ưu ba đề xá, Hán dịch: Luận nghị. [X. phẩm Phương tiện kinh Pháp hoa Q.1; Pháp hoa kinh huyền nghĩa Q.6 thượng; Đại thừa pháp uyển nghĩa lâm chương Q.22]. (xt. Cửu Bộ Kinh, Đại Thừa Cửu Bộ).

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

tả tả ta tạ tả ta
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)