Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Tứ Sanh theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(s: catarso-yonayaḥ, p: catasso yoniyo, 四生): bốn hình thức sinh sản của chúng hữu tình trong Ba Cõi, Sáu Đường, gồm có Noãn Sanh (s, p: aṇḍaja-yoni, 卵生), Thai Sanh (s: jarāyujā-yoni, p: jalābu-yonija, 胎生), Thấp Sanh (s: saµsvedajā-yoni, p: saṃseda-yonija, 濕生) và Hóa Sanh (s: upapādukā-yoni, p: , opapātika, 化生). Noãn Sanh là loài sanh ra từ trứng như gà, rắn, cá, kiến, v.v. Thai Sanh loài hữu tình được sanh ra từ thai mẹ như người, voi, ngựa, trâu, khỉ, lợn, dê, v.v. Thấp Sanh là loài sanh ra từ những nơi khí ẩm thấp như nhà xí hôi hám, thịt thối, cỏ cây, v.v., như sâu bọ, mối, v.v. Hóa Sanh là loài do biến hóa mà sanh ra như chúng hữu tình trên cõi trời hay dưới Địa Ngục.Như trong Từ Bi Địa Tạng Sám Pháp (慈悲地藏懺法, CBETA No. 1487) quyển Thượng có câu: “Tùy thuận vọng tập, vãng phục Tứ Sanh, nghịch sanh tử lưu, mê luân khổ hải, vô giải thoát kỳ (隨順妄習、徃復四生、逆生死流、迷淪苦海、無解脫期, theo thói quen sai, qua lại bốn loài, ngược dòng sanh tử, trầm luân biển khổ, không kỳ giải thoát).”
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)