Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Tứ thủ 四取 theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
[ja] シシュ shishu ||| Four kinds of clinging, or grasping (Skt. catvāry upādānāni; Pali cattāri upādānāni): (1) clinging to desire 欲取, (2) clinging to mistaken views 見取, (3) clinging to a mistaken understanding of the precepts and their purpose 戒禁取, and (4) clinging ideas that arise from a notion of self 我語取. 〔成實論 T 1646.32.320b15〕
=> Bốn loại chấp trước, dính mắc (Skt. catvāry upādānāni; Pali cattāri upādānāni): 1.Dục thủ: dính mắc vào ái dục. 2.Kiến thủ: dính mắc vào tà kiến. 3. Giới cấm thủ: chấp trước vào sự hiẻu biết sai lầm về giới luật và mục đích.của chúng. 4. Ngã ngữ thủ: chấp trước vào tư tưởng sinh khởi từ quan niệm có một bản ngã.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)