Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Viên thông theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(圓通): lý của thật tướng chứng được diệu trí gọi là viên thông; tánh thể cùng khắp là viên, diệu dụng không ngăn ngại là thông; biến mãn cùng khắp tất cả, dung thông vô ngại. Vì chân như ngộ được nhờ trí tuệ, bản chất tồn tại của nó là tròn đầy cùng khắp, tác dụng của nó tự tại, nên được gọi là viên thông. Hoặc lấy trí tuệ để thông đạt đạo lý cũng như thật tiễn của chân như, cũng được gọi là viên thông. Như trong Tam Tạng Pháp Số (三藏法數) 46 có giải thích rằng: “Tánh thể châu biến viết viên, diệu dụng vô ngại viết thông; nãi nhất thiết chúng sanh bổn hữu chi tâm nguyên, chư Phật Bồ Tát sở chứng chi thánh địa dã (性體周徧曰圓、妙用無礙曰通、乃一切眾生本有之心源、諸佛菩薩所證之聖境也, thể tánh cùng khắp gọi là viên, diệu dụng không ngăn ngại là thông, là nguồn tâm vốn có của hết thảy chúng sanh, là thánh địa chứng được của chư Phật, Bồ Tát).” Hay trong Lăng Nghiêm Kinh Chánh Mạch Sớ (楞嚴經正脈疏, 卍 Tục Tạng Kinh Vol. 12, No. 275) quyển 5 có câu: “Viên thông tức Lục Căn hỗ dụng, châu biến viên dung chi quả (圓通卽六根互用、周遍圓融之果, viên thông tức là sáu căn cùng tác dụng lẫn nhau, là quả cùng khắp viên dung).” Trong bài thơ Vãn Tập Nam Lâu (晚集南樓) của Phạm Thành Đại (范成大, 1126-1193) nhà Tống có câu: “Lãn chuyết dĩ thành Tam Muội giải, thử sanh hoàn ký nhất viên thông (懶拙已成三昧解、此生還記一圓通, lười vụng đã thành Tam Muội rõ, đời này rốt cuộc một viên thông).” Hoặc trong bài thơ Phụng Tặng Hành Sư Tham Thận Thiền Sư (奉贈行師參愼禪師) của Thẩm Liêu (沉遼, 1032-1085) nhà Tống lại có câu: “Quan Âm nhị thập ngũ viên thông, chỉ tại Thiền sư nhất chỉ trung (觀音二十五圓通、止在禪師一指中, Quan Âm hai mươi lăm viên thông, ngay tại Thiền sư ngón tay trong).” Trong hàng ngũ 25 vị Thánh của Hội Lăng Nghiêm, Nhĩ Căn Viên Thông (耳根圓通, lỗ tai nghe thông suốt cùng khắp) của Bồ Tát Quan Thế Âm (s: Avalokiteśvara, 觀世音) được xem như là trên hết, nên được gọi là Viên Thông Tôn (圓通尊), Viên Thông Đại Sĩ (圓通大士). Như có bài tán về vị Bồ Tát này rằng: “Quan Âm Đại Sĩ, tất hiệu viên thông, thập nhị đại nguyện thệ hoằng thâm, khổ hải độ mê tân, cứu khổ tầm thanh, vô sát bất hiện thân (觀音大士、悉號圓通、十二大願誓宏深、苦海度迷津、救苦尋聲、無剎不現身, Quan Âm Đại Sĩ, hiệu là viên thông, mười hai nguyện lớn thệ khắp cùng, biển khổ độ bến mê, cứu khổ tầm thanh, khắp chốn đều hiện thân).”

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

vạ va chạm vạ lây vạ miệng vạc vác vạc dầu vái vãi vài
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)