Thứ tư, 24/04/2019 11:03 (GMT +7)

| Hà Nội 34°C /57%

Tịnh Độ tông
DỮ LIỆU
Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Viên tịch theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(圓寂): ý dịch của Phạn ngữ parinirvāṇa (s.); cựu dịch là diệt độ (滅度), nhập diệt (入滅); còn gọi là quy tịch (歸寂), thị tịch (示寂), nhập tịch (入寂); đồng nghĩa với Niết Bàn (涅槃), thiên hóa (遷化), thuận thế (順世), quy chơn (歸眞); nghĩa là tròn đầy các đức, diệt hết các điều ác. Sự qua đời của đức Phật nghĩ là thâu hóa dụng của cõi mê mà nhập vào cảnh giới giác ngộ; xả đi cảnh tạp nhiễm của Hữu Lậu mà nhập vào cảnh giới Niết Bàn vắng lặng Vô Lậu; nên gọi là viên tịch. Từ này cũng có nghĩa xa lìa cái khổ của sanh tử, đạt đến sự an lạc tịnh diệu. Về sau, chư vị tăng ni qua đời cũng gọi là viên tịch. Trong Bát Nhã Tâm Kinh Giải Nghĩa (般若心經解義, 卍Tục Tạng Kinh Vol. 26, No. 570) định nghĩa rằng: “Niết Bàn, thử vân viên tịch, đức vô bất bị xưng viên, chướng vô bất tận xưng tịch (涅槃、此云圓寂、德無不僃稱圓、障無不盡稱寂, Niết Bàn, ở đây [Trung Hoa] gọi là viên tịch, đức không nơi nào mà không đầy đủ gọi là viên, chướng không chỗ nào mà không hết gọi là tịch).” Như trong Phật Pháp Kim Thang Biên (佛法金湯編, 卍Tục Tạng Kinh Vol. 87, No. 1628) quyển 8, phần Lý Bạch (李白), có đoạn: “Bản tâm nhược hư không, thanh tịnh vô nhất vật, phần đãng dâm nỗ si, viên chiếu liễu kiến Phật (本心若虛空、清淨無一物、焚蕩淫怒癡、圓照了見佛, tâm gốc như hư không, trong sạch không một vật, đốt dâm đãng giận si, chiếu rõ rồi thấy Phật).” Hay trong Thiền Lâm Bị Dụng Thanh Quy (禪林僃用清規, 卍Tục Tạng Kinh Vol. 63, No. 1250) quyển 9, phần Phúng Kinh (諷經), cũng có đoạn: “Thượng lai phúng kinh công đức, phụng vị tân viên tịch mỗ giáp Thượng Tọa (上來諷經功德、奉爲新圓寂某甲上座, khởi đầu tụng kinh công đức, kính vì Thượng Tọa … mới viên tịch).” Hoặc trong Thiền Đăng Thế Phổ (禪燈世譜, 卍Tục Tạng Kinh Vol. 86, No. 1601) quyển 1, phần Thanh Nguyên Hành Tư (青原行思), lại có đoạn rằng: “Ấu tuế xuất gia, cư Thanh Nguyên Sơn Tĩnh Cư Tự; Huyền Tông Khai Nguyên nhị thập bát niên thập nhất nguyệt thập tam nhật viên tịch, thụy Hoằng Tế, tháp viết Quy Tịch (幼歲出家、居青原山靜居寺、玄宗開元二十八年十一月十三日圓寂、諡弘濟、塔曰歸眞, sư tuổi nhỏ xuất gia, sống ở Tĩnh Cư Tự thuộc Thanh Nguyên Sơn; vào ngày 13 tháng 11 năm thứ 28 [740] niên hiệu Khai Nguyên đời vua Huyền Tông [tại vị 712-756], sư viên tịch, thụy hiệu là Hoằng Tế, tháp tên là Quy Tịch).”

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

vạ va chạm vạ lây vạ miệng vạc vác vạc dầu vái vãi vài
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.
CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)

Cùng Phatgiao.org.vn lan toả Đạo Pháp.