Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ ha lăng theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(呵陵) Cũng gọi Ba lăng. Tên đất vào đời Đường, nay là đảo Trảo Oa (Java) thuộc Nam dương (Indonesia). Vào cuối đời Lục triều đến đời Đường, văn hóa Ấn độ và Phật giáo đã rất hưng thịnh ở quần đảo Mã lai. Cứ theo Đại đường tây vực cầu pháp cao tăng truyện quyển thượng chép, tương truyền, khoảng năm Lân Đức (664-665) đời Đường, sa môn Hội ninh, người Thành đô, Trung quốc, đã vượt biển đến đảo Ha Lăng, rồi cùng với ngài Nhã Na Bạt Đà La, người Nam Thiên Trúc, dịch kinh Đại Bát Niết Bàn hậu phần 2 quyển. Trên đảo này có tòa tháp Bà La Phù Đồ (Borobudur) được coi là kiến trúc của Phật giáo Đại thừa lớn nhất trên thế giới hiện nay. [X. Đại chu lục Q.2; Khai nguyên thích giáo lục Q.9]. (xt. Bà La Phù Đồ).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Ha hà hạ hạ hạ hạ hạ an cư hạ an cư hạ an cư Hà BáTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)