Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ hà mô thiền theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(蝦蟆禪) Tiếng dùng trong Thiền lâm. Thiền con ếch. Có 2 nghĩa: 1. Ếch chỉ biết nhảy chứ không biết cách gì khác. Thiền tông dùng từ ngữ này để chê trách những người tu Thiền chỉ hiểu một mặt rồi chấp chặt vào đó, khiến cho Thiền trở thành khô cứng, mất tính hoạt dụng tự tại. 2. Chỉ cho những người tu Thiền chỉ biết ngồi thiền như ếch ngồi trên lá sen. Vân môn lục (Đại 47, 551 trung), nói: Ném câu nhằm câu cá kình mà lại câu được chú ếch (hà mô) . Ngoài ra, mồm con ếch còn được dùng để ví dụ người nói nhiều. Vân môn lục quyển trung (Đại 47, 564 trung), ghi: Ta chẳng muốn mở miệng ếch . [X. Tông thống lục Q.5; Chính pháp nhãn tạng biện đạo thoại; Bích nham lục chủng điện sao].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Ha hà hạ hạ hạ hạ hạ an cư hạ an cư hạ an cư Hà BáTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)