Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ hành trạng theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(行狀) Cũng gọi Hành trạng kí, Hành thuật, Hành thực, Hành nghiệp, Hành nghiệp kí. Một thể văn ghi chép lại đức hạnh, công trạng, quê quán và năm tháng sống chết của một nhân vật nào đó. Về nguồn gốc của thể văn hành trạng thì trong phần chú thích về truyện Viên thiệu trong Tam quốc Ngụy chí 6 có dẫn dụng Hành trạng các Tiên hiền và truyện Vương ẩn trong Tấn thư quyển 28 thường nói về hành trạng của các công thần. Do đó có thể đoán biết rằng thể văn hành trạng đã được sử dụng từ thời Ngụy Tấn. Trong Phật giáo cũng có nhiều tác phẩm nói về hành trạng như: Tăng già hành trạng 1 quyển của Tân sùng, thu vào Văn nghệ chí trong Tân đường thư quyển 59, Chư tăng lụy hành trạng trong thiên Tăng hạnh của Quảng hoằng minh tập quyển 23, Đại đường cố tam tạng Huyền trang pháp sư hành trạng trong Đại chính tân tu Đại tạng kinh tập 50, Truyền ứng pháp sư hành trạng trong Kim thạch tụy biên quyển 134, Trung nhạc sa môn Pháp như hành trạng trong Tục kim thạch tụy biên quyển 6, Chiêu hóa tự Chính thiền sư hành trạng trong Tục kim thạch tụy biên quyển 17, v.v...
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Ha hà hạ hạ hạ hạ hạ an cư hạ an cư hạ an cư Hà BáTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)