Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ hữu biên theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(有邊) Nghiêng hẳn về bên hữu (có). Nghĩa là chấp trước tất cả các pháp trong thế gian là do các duyên hòa hợp mà sinh, sức hòa hợp này có khả năng hiện bày tác dụng của các pháp, nên gọi là Hữu biên. Trái lại, chấp trước các pháp là do nhân duyên giả hòa hợp mà sinh, nên không có tự tính, đã không tự tính thì thể của các pháp chẳng phải có thực, gọi là Vô biên. Hữu biên, vô biên là các từ ngữ được sử dụng khi bàn về lí Hữu, Vô; những từ ngữ này được thấy rải rác trong các kinh luận. Như kinh Tiễn dụ (Đại 1, 917 trung), nói: Thế gian hữu biên, thế gian vô biên. Nếu người chấp trước hữu biên, vô biên thì rất dễ rơi vào kiến giải thiên lệch, hạn hẹp . [X. kinh Tạp a hàm Q.10; kinh Nhập lăng già Q.5; Trung luận Q.4; luận Du già sư địa Q.36; Đại minh tam tạng pháp số Q.8].

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

Ha hạ hạ hạ hạ hạ an cư hạ an cư hạ an cư Hà Bá
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)