Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ huyền phạm theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(玄範) Danh tăng Trung quốc, sống vào đời Đường, vì sư là người cùng thời đại với ngài Huyền trang, nên có thuyết cho rằng sư là học trò của ngài Huyền trang. Sư rất ham học, trình độ Phật pháp thâm sâu, đặc biệt là môn Duy thức. Sư ở chùa Phổ quang tại Trường an, chuyên việc soạn thuật. Những tác phẩm của sư gồm có: Giải thâm mật kinh sớ 10 quyển, Thành duy thức luận sớ 20 quyển, Nhiếp đại thừa luận sớ 7 quyển, Biện trung biên luận sớ 3 quyển, Tạp tập luận sớ 16 quyển, Đối pháp luận sớ 10 quyển, Đại nhân minh luận sớ 2 quyển, Nhân minh chính lí môn luận sao 2 quyển, Nhân minh nhập chính lí luận sớ 1 quyển, Pháp hoa kinh sớ 8 quyển, Vô cấu xưng kinh sớ 6 quyển, Nhân vương kinh sớ 4 quyển, Năng đoạn kim cương bát nhã kinh thuật tán 3 quyển, Đại niết bàn kinh sớ sao 2 quyển.… Rất tiếc là tất cả những tác phẩm trên đều đã thất lạc! [X. Đại đường nội điển lục Q.5; Đông vực truyền đăng mục lục; Chư tông chương sớ lục Q.1, Q.2].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Ha hà hạ hạ hạ hạ hạ an cư hạ an cư hạ an cư Hà BáTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)