Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ kỹ nhạc theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(伎樂) I. Kỹ Nhạc. Phạm:Vùdya. Âm nhạc. Kinh Thiệnsinh trong Trường a hàm quyển 11 cho rằng Kỹ nhạc có 6 điều lỗi, đó là: Cầu ca(thích hát), cầu vũ(ham múa), cầu cầm sắt(ưa gảy đàn), ba nội ti, đa la bàn, thủ ha na. Nhưng phẩm Tựa trong kinh Pháp hoa quyển 1 và kinh Vô lượng thọ quyển hạ thì nói: Đem hương hoa, kỹ nhạc cúng dường. Như vậy, nếu kỹ nhạc được dùng với mục đích vui chơi giải trí, thì bị cấm chỉ, nhưng nếu dùng vào việc cúng dường thì được phép. [X. Đại đường tây vực kí Q.1]. II. Kỹ Nhạc. Cũng gọi Ngô nhạc. Một thứ nhã nhạc của Nhật bản. Vào thời đại Tam quốc, loại nhạc này từ nước Ngô được truyền qua Triều tiên rồi vào Nhật bản, vì thế gọi là Ngô nhạc. [X. Nhật bản thư kỉ Q.22, 29; Thánh đức thái tử truyện lịch Q.hạ]
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Kiếp tai 劫災 Kiếp tận 劫盡 ka la sai ma thích tinh xá Ka-la-lã Ka-la-lã 柯羅邏 Ka-la-pa Ka-na Kha-la Ka-na Ðề-bà Ka-pa-la-pa kakushinTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)