Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ nguyệt quang bồ tát theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(月光菩薩) Nguyệt quang, Phạm: Candra-prabha. I. Nguyệt Quang Bồ Tát. Tên của đức Phật khi tu hạnh Bồ tát ở quá khứ hiện thân Quốc vương. (xt. Nguyệt Quang Vương). II. Nguyệt Quang Bồ Tát. Cũng gọi Nguyệt tịnh bồ tát, Nguyệt quang biến chiếu bồ tát. Vị Bồ tát thị giả của đức Dược sư Như lai. Cứ theo kinh Dược sư Như lai bản nguyện, thì vị Bồ tát này cùng với bồ tát Nhật quang (Phạm: Sùryaprabha) đều là bậc Thượng thủ trong vô lượng vô số Bồ tát sẽ lần lượt được bổ xứ thành Phật. Ngoài ra, theo Tu Dược sư nghi quĩ bố đàn pháp, bồ tát Nguyệt quang có thân màu trắng, ngồi trên tòa hình con ngỗng, tay cầm mặt trăng. [X. kinh Dược sư lưu li quang Như lai bản nguyện công đức; Dược sư Như lai quán hành nghi quĩ pháp]. III. Nguyệt Quang Bồ Tát. Vị Bồ tát trong viện Văn thù trên Mạn đồ la Thai tạng giới của Mật giáo. Là 1 trong 16 vị tôn của Hiền kiếp thuộc Mạn đồ la Kim cương giới. -Trong Mạn đồ la Kim cương giới, bồ tát Nguyệt quang ngồi ở mé tây của viện thứ 2 trong hội Vi tế. Thân hình màu trắng, tay trái nắm lại để ở ngang hông, tay phải cầm vầng trăng sáng hoặc cầm hoa sen, trên hoa có nửa vầng trăng. Mật hiệu là Thanh lương kim cương, hình Tam muội da là hình bán nguyệt. -Trong Mạn đồ la Thai tạng giới, vị Bồ tát này ngồi ở phía bên phải bồ tát Diệu cát tường, khoảng giữa bồ tát Diệu âm và bồ tát Vô cấu quang trong viện Văn thù. Tay phải nắm lại, cầm hoa sen để ở ngang hông, trên hoa sen có nửa vành trăng; tay trái cầm hoa sen búp để ở ngang ngực, ngồi kết già trên đài sen. Mật hiệu là Uy đức kim cương, hình Tam muội da là hoa sen xanh, trên hoa đặt hình bán nguyệt. [X. kinh Kim cương đính nhất thiết Như lai chân thực nhiếp đại thừa hiện chứng đại giáo vương Q.hạ; Hiền kiếp thập lục tôn; A xà lê sở truyền Mạn đồ la trong Đại nhật kinh sớ Q.6; Kim cương giới mạn đồ la sao Q.2; Bí tạng kí; Kim cương giới thất tập Q.hạ; Thai tạng giới thất thập Q.trung; Chư thuyết bất đồng kí Q.5].

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

na na na na a lại da mạn đà la na bà ma li na bà ma lợi na bà ma lợi na da na da
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)