Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ nhị chủng thanh tịnh theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(二種清淨) I. Nhị Chủng Thanh Tịnh. Tự tính thanh tịnh và Li cấu thanh tịnh. 1. Tự tính thanh tịnh: Tâm thể chân như của chúng sinh xưa nay vốn trong sạch, không hề ô nhiễm. 2. Li cấu thanh tịnh: Tâm thể tự tính trong sạch này xa lìa tất cả phiền não cấu nhiễm. [X. Hoa nghiêm kinh tùy sớ diễn nghĩa sao Q.6] II. Nhị Chủng Thanh Tịnh. Ngữ thanh tịnh và Nghĩa thanh tịnh. 1. Ngữ thanh tịnh: Lời nói thanh tịnh vì không mắc lầm lỗi. 2. Nghĩa thanh tịnh: Nghĩa lí thanh tịnh vì được diễn giải chính xác và đầy đủ, không sai lầm, thiếu sót. [X. luận Thành thực Q.1]. III. Nhị Chủng Thanh Tịnh. Chúng sinh thế gian thanh tịnh và Khí thế gian thanh tịnh. 1. Chúng sinh thế gian thanh tịnh: Tức chính báo của cõi Tịnh độ cực lạc. 2. Khí thế gian thanh tịnh: Tức là y báo của cõi Tịnh độ cực lạc. Trong 29 thứ trang nghiêm ở Tịnh độ cực lạc phương Tây, thì 8 thứ của Phật và 4 thứ của Bồ tát thuộc về Chúng sinh thế gian thanh tịnh; còn 17 thứ của quốc độ thì thuộc về Khí thế gian thanh tịnh. [X. luận Tịnh độ của ngài Thiên thân].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
na nã na na na a lại da mạn đà la na bà ma li na bà ma lợi na bà ma lợi na da na daTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)