Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ phàm phu theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(凡夫) Phạm: Pfthag-jana. Hán âm: Tất lật thác ngật na. Hán dịch: Dị sinh. Gọi tắt: Phàm. Chỉ cho người tầm thường. Nói theo giai vị tu hành thì những người có kiến thức nông cạn, chưa thấy lí Tứ đế, đều gọi phàm phu. Theo Đại nhật kinh sớ quyển 1, phàm phu vì vô minh nên tùy theo nghiệp mà chịu quả báo, không được tự tại, rơi vào các ngả và sinh làm các loài khác nhau, bởi thế, đúng ra từ ngữ Pfthag-jana phải được dịch là Dị sinh (sinh làm các loài khác nhau). Nhưng các ngài Bồ đề Lưu chi, Chân đế, Cấp đa... thì đều dịch là Mao đạo phàm phu, Anh nhi phàm phu, Tiểu nhi phàm phu. Anh nhi phàm phu và Tiểu nhi phàm phu đều bắt nguồn từ tiếng PhạmBàla-pfthag-jana (Hán âm: Bà la tất lật thác ngật na),Bàla có nghĩa là ngu. Ngoài ra, đối với các bậc thánh Tứ hướng, Tứ quả mà nói thì những người chưa kiến đạo(tức chưa thấy được lí Tứ đế)đều gọi là phàm phu. Trong đó, tông Câu xá cho Tứ thiện căn là Nội phàm, Tam hiền là Ngoại phàm. Tam hiền trở xuống là Để hạ phàm phu(phàm phu dưới giai vị Thập tín, là hàng phàm phu thấp nhất). Đại thừa thì cho trước Sơ địa là phàm phu, Thập trụ, Thập hành, Thập hồi hướng (Tam hiền) là Nội phàm. Thập tín là Ngoại phàm. Ngoại phàm trở xuống gọi là phàm phu. Còn đối với Thanh văn, Duyên giác, Bồ tát, Phật(Tứ thánh)mà nói thì những người sống chết trôi lăn trong 6 đường đều gọi là Lục phàm, tức bao gồm hữu tình ở địa ngục cho đến chúng sinh các cõi trời. Ý nghĩa nội hàm của danh từ Phàm phu, gọi là Phàm phu tính, Dị sinh tính, gọi tắt là Phàm tính. Độc tử bộ cho rằng thể của Phàm phu là Kiến hoặc ở cõi Dục; Kinh bộ không lập thể của Phàm phu nhưng cho rằng phàm phu là phần vị sai biệt tương tục của Thánh pháp; tông Duy thức thì cho rằng phàm phu là 1 trong 24 pháp Bất tương ứng hành, là tác dụng giả lập của chủng tử do phân biệt mà sinh khởi Phiền não chướng và Sở tri chướng. [X. phẩm Thí dụ kinh Pháp hoa Q.2; kinh Đại bát niết bàn Q.17 (bản Bắc); kinh Phạm võng Q.thượng; luận Phật tính Q.3]. (xt. Dị Sinh).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passiTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)