Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ pháp hoàng theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(法皇) Cũng gọi Thái thượng pháp hoàng, Thiền định pháp hoàng. Tiếng dùng của Phật giáo Nhật bản. Chỉ cho các vị Thiên hoàng Nhật bản cạo tóc xuất gia vào cửa Phật. Bắt đầu từ năm 749, Thiên hoàng Thánh vũ nhường ngôi đến xin ngài Hành cơ thụ giới Bồ tát, đến Thiên hoàng Linh nguyên năm 1713, tính ra có 40 người. Còn các Thân vương xuất gia thì gọi là Nhập đạo Thân vương. Thân vương sau khi xuất gia, gọi là Pháp thân vương; ngôi chùa mà Pháp hoàng và Pháp thân vương ở, gọi là Cung môn tích. Ngoài ra, Nội thân vương(chị em gái hoặc công chúa của Thiên hoàng)xuất gia thi gọi là Ni cung; ngôi chùa họ ở, gọi là Tỉ khưu ni ngự sở. [X. Đế vương biên niên kí Q.14, 15].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passiTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)