Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Pháp lữ theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(法侶): bạn pháp, còn chỉ cho tăng lữ, tu sĩ; đồng nghĩa với đạo hữu (道友, bạn đạo). Như trong bài Kim Cang Bát Nhã Sám Văn (金剛般若懺文) của vua Lương Võ Đế (梁武帝, tại vị 502-549) thời Nam Triều có câu: “Hằng sa chúng sanh, giai vi pháp lữ (恆沙眾生、皆爲法侶, hằng sa chúng sanh, đều là bạn pháp).” Hay trong Truy Môn Cảnh Huấn (緇門警訓, Taishō Vol. 48, No. 2023), phần Quy Sơn Đại Viên Thiền Sư Cảnh Sách (潙山大圓禪師警策), lại có câu: “Nguyện bách kiếp thiên sanh đồng vi pháp lữ (願百劫千生處處同爲法侶, nguyện trăm kiếp ngàn đời cùng là bạn pháp).” Hoặc trong Hoàng Thái Tử Thanh Thành Sơn Tu Trai Từ (皇太子青城山修齋詞) của Đỗ Quang Đình (杜光庭, 850-933) nhà Tiền Thục cũng có câu: “Chiêu thập châu chi pháp lữ, ước tam động chi huyền khoa (召十洲之法侶、約三洞之玄科, mời mười châu bao bạn pháp, hẹn ba động ấy khoa nghi).”
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passiTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)