Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ pháp nhẫn theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(法忍) Nhẫn là chỉ cho sự chịu đựng những cảnh trái ngược mà trong lòng không sinh khởi sân hận. Còn Pháp nhẫn là đối với các pháp nghĩa sâu xa, mầu nhiệm được nói trong các kinh, chẳng những không sợ hãi mà còn siêng năng học tập, đọc tụng. Là 1 trong Nhị nhẫn, 1 trong Tam nhẫn, 1 trong Lục nhẫn, 1 trong Thập nhẫn. Đại thừa nghĩa chương quyển 11 (Đại 44, 685 trung) nói: An trụ trong thực tướng các pháp gọi là Nhẫn. Pháp nhẫn thông thường được chia làm 2 loại: Khổ pháp nhẫn và Đạo pháp nhẫn, Khổ pháp nhẫn là chỉ cho sự tin chịu lí Khổ đế ở cõi Dục khi vào giai vị Kiến đạo. Còn Đạo pháp nhẫn là chỉ cho sự tin chịu lí Đạo đế ở cõi Dục khi tiến vào giai vị Kiến đạo. Ngoài ra, hàng Bồ tát Đại thừa ở giai vị Kiến đạo của Sơ địa tin chịu lí vô sinh, thì gọi là Vô sinh pháp nhẫn. (xt. Nhị Nhẫn, Thập Nhẫn, Tam Nhẫn, Lục Nhẫn, Nhẫn).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passiTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)