Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ phật giáo từ điển theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(佛教辭典) Kinh Phật nghĩa lí sâu xa vi diệu, cho nên biên soạn từ điển để giải thích những thuật ngữ Phật giáo và văn hóa Phật giáo là việc làm cần thiết. Có thể nói, những việc đầu tiên phải làm để biên soạn thành bộ từ điển Phật giáo là: 1. Sắp xếp các danh tướng, phân loại các môn, như kinh Chúng tập trong Trường a hàm quyển 8, kinh Thập thượng trong Trường a hàm quyển 9, kinh Pháp tập danh số, Đại minh tam tạng pháp số, Giáo thừa pháp số…... 2. Ghi chép sự tương quan giữa các kinh luận, như Kinh luật dị tướng của ngài Bảo xướng đời Lương, Pháp uyển châu lâm của ngài Đạo thế đời Đường…... 3. Tổ chức và giải thích từng hạng mục, như Pháp môn danh nghĩa tập của Lí sư chính đời Đường, Nam hải kí qui nội pháp truyện của ngài Nghĩa tịnh đời Đường, Đại Tống tăng sử lược của ngài Tán ninh đời Tống…... 4. Lấy ngôn ngữ làm trung tâm, như Nhất thiết kinh âm nghĩa, Phiên Phạm ngữ của ngài Bảo xướng đời Lương, Phạm ngữ tạp danh của ngài Lễ ngôn đời Đường, Phiên dịch danh nghĩa đại tập (Phạm: Mahàvyutpatti) là dịch phẩm do đối chiếu giữa bản Phạm và bản Tây tạng; Phiên dịch danh nghĩa tập có thêm phần chú giải tiếng Phạm của ngài Pháp vân đời Tống, Chỉ quất dịch thổ tập của ngài Tuệ hoảng người Nhật bản…... 5. Giải thích rõ những danh từ khó hiểu, khó đọc trong Đại tạng kinh hay trong 1 bộ kinh nào đó, như Nhất thiết kinh âm nghĩa của ngài Huyền ứng và Nhất thiết kinh âm nghĩa của ngài Tuệ lâm đời Đường, Khổng tước kinh âm nghĩa của ngài Quán tĩnh người Nhật. Từ đầu thế kỉ XX trở đi, các bộ từ điển Phật giáo hiện đại được biên soạn công phu và tăng thêm với thời gian, như: -Trung quốc có: Phật Học Tiểu Từ Điển (Đinh phúc bảo, 1919); Phật Học Đại Từ Điển (Đinh phúc bảo, 1921); Thực Dụng Phật Học Từ Điển (các ông Cao quán lư, Hà tử bồi chủ biên, Thượng hải Phật học thư cục xuất bản, 1934); Pháp Tướng Từ Điển (do ông Chu phất hoàng biên soạn, 1937); Trung Quốc Phật Giáo Nhân Danh Đại Từ Điển (Chấn hoa biên soạn, 1942); Trung Quốc Phật Học Nhân Danh Từ Điển (Minh phục biên soạn, 1974); Đại Tạng Hội Duyệt (Hội tính biên soạn, 1978); Trung Quốc Thiền Học (Du mai ẩn biên soạn, 1984); Phật Học Từ Điển (có 1 tập, do Tả tú linh biên soạn, 1984). - Nhật bản có: Phật Giáo Từ Lâm (Đẳng tỉnh Tuyên chính biên soạn, 1912); Phật Giáo Đại Từ Điển (Chức điền Đắc năng biên soạn, 1917); Mô Phạm Phật Giáo Từ Điển (Thư viện Đông phương biên soạn, 1932); Phật Giáo Đại Từ Vựng (Đại học Long cốc biên soạn, 1935); Phật Giáo Đại Từ Điển (Vọng nguyệt Tín hanh biên soạn, 1936); Phật Giáo Từ Điển (Vũ tỉnh Bá thọ biên soạn, 1938); Phật Giáo Học Từ Điển (Đa ốc Lại tuấn, Hoành siêu Tuệ nhật và Chu kiều Nhất tai cùng biên soạn, 1955); Tân Phật Giáo Từ Điển (Trung thôn nguyên biên soạn, 1962); Phật Giáo Ngữ Đại Từ Điển (Trung thôn nguyên, 1975); Tông Hợp Phật Giáo Từ Điển (Pháp tạng ấn hành, 1987).

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passi
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)