Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ phi thời thực theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(非時食) Phạm, Pàli: Vikàlabhojana. Ăn không phải thời (ngoài giờ qui định). Cũng gọi Phi thời thực học xứ. Từ sau giữa ngày (chính ngọ) đến Minh tướng ngày hôm sau chưa xuất hiện mà các tỉ khưu ăn uống đều gọi là Phi thời thực. Trong luật điển, điều này đã được qui định thành giới pháp. GiớiPhi thời thực cũng gọi là giới Bất quá trung thực (không ăn quá giữa ngày), giới Bất quá thời thực, Li thực phi thời thực (Phạm: Vikàlabhojana-virati). Trong các loại giới pháp như: Tám giới Quan trai của Phật tử tại gia, 10 giới của sa di và sa di ni, 6 pháp của Thức xoa ma na (Chính học nữ), 250 giới của tỉ khưu và 348 giới của tỉ khưu ni đều có giới Phi thời thực. Tuy nhiên, theo kinh Sa di thập giới nghi tắc, nếu tỉ khưu bị bệnh, thầy thuốc bảo ăn mới chữa trị được thì, trong trường hợp này, tỉ khưu được phép ăn phi thời. [X. luật Thập tụng Q.21,53; luật Ma ha tăng kì Q.30; Tứ phần tỉ khưu ni giới bản; Tứ phần luật san phồn bổ khuyết hành sự sao Q.hạ, phần 3]. (xt. Phi Thời).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passiTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)