Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ phổ lễ theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(普禮) Lễ khắp cả, nghĩa là hành giả Mật giáo ở trong đạo tràng lễ bái Bản tôn, cùng tất cả các vị tôn trên Mạn đồ la. Phổ lễ có thể chia làm Đàn tiền phổ lễ, Trước tòa phổ lễ và Bản tôn phổ lễ. Ấn tướng của Phổ lễ phần nhiều dùng ấn Kim cương hợp chưởng (chắp tay), gọi là Lễ bái ấn. Ấn này biểu thị ý nghĩa niềmtin bền chắc không gì lay chuyển được. Khi kết ấn, nên tụng chân ngôn Phổ lễ: Án (oô, qui mệnh) tát phạ đát tha nghiệt đa (sarva tathàgata, nhất thiết Như lai) bá na (pàda, túc) mãn na nẵng (vandanàô, lễ) ca lỗ nhị (karomi, ngã tác). Nghĩa là Con lễ chân của tất cả Như lai. Khi kết ấn và tụng chân ngôn này thì tức là lễ kính tất cả các đức Như lai của hải hội Mạn đồ la trong khắp 10 phương. [X. kinh Lược xuất niệm tụng Q.1].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passiTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)