Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ phúc sinh thiên theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(福生天) Phạm: Puịya-prasava. Hán âm: Ba lật suy ha, Duy ha. Hán dịch: Sinh phúc, Đắc phúc, Thụ phúc, Vô lượng quang, Vô lượng nghiêm sức, Vô lượng mật thân, Quảng diệu, Dụng quả.Một trong 18 tầng trời của cõi Sắc, tức tầng trời thứ 7 trong Đệ tứ thiền. Cứ theo luận Lập thế a tì đàm quyển 6 thì người sinh vào cõi trời này thụ dụng phúc lợi tương ứng với trí, niệm, xả... cho nên gọi là Sinh phúc. Cứ theo luận Thuận chính lí quyển 21 thì cõi trời này là nơi vãng sinh của những người có phúc đức thù thắng, nên gọi là Phúc sinh. Theo luận Lập thế a tì đàm quyển 7 thì nhờ nghiệp nhân tương ứng với Trung phẩm Tứ thiền mà được sinh vào cõi trời này, sống 400 đại kiếp. Còn luận Tạp a tì đàm tâm quyển 2 và luận Chương sở tri quyển thượng thì cho rằng thân người ở cõi trời này cao 250 do tuần và sống lâu 250 kiếp. [X. phẩm Đao lợi thiên trong kinh Trường a hàm Q.20; kinh Đạo hành bát nhã Q.3; luận Câu xá Q.8; Pháp uyển châu lâm Q.2, 3].

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passi
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)