Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ phụng thỉnh theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(奉請) Kính thỉnh chư Phật, Bồ tát, thiên thần... giáng lâm đạo tràng. Cứ theo mục Triệu thỉnh trong Tịnh độ pháp sự tán quyển thượng của ngài Thiện đạo, khi hành pháp, trước hết phải phụng thỉnh Phật Thích ca và chư Phật vào đạo tràng, kế đến, phụng thỉnh 84.000 Tu đa la (kinh) do chư Phật trong pháp giới ở 10 phương tuyên thuyết và xá lợi toàn thân, tán thân của các Ngài, sau đó phụng thỉnh các vị Thanh văn, Duyên giác, các bậc thánh đắc đạo trong 10 phương, rồi phụng thỉnh các vị bồ tát Phổ hiền, Văn thù, Thế chí...vào đạo tràng. Ngoài ra, theo phần nói về Thỉnh Quan âm tán trong mục Phụng thỉnh Quan thế âm, thì đồng thời còn phụng thỉnh người, trời, phàm, thánh trong pháp giới ở 10 phương và thủy lục hư không tất cả hương hoa, âm nhạc, quang minh, bảo tạng, núi hương, áo hương, cây hương, rừng hương, đất hương, nước hương... tất cả đều vào đạo tràng. Sau khi được truyền vào Nhật bản, pháp Phụng thỉnh này có ảnh hưởng rất lớn đối với các tông phái Phật giáo Nhật bản, nhất là đối với pháp hội Niệm Phật. [X. Ngũ hội niệm Phật lược pháp sự tán; Vãng sinh tịnh độ sám nguyện nghi].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passiTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)