Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ phúng tụng theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(諷誦) Cũng gọi Tụng kinh, Phúng kinh, Phúng độc, Độc kinh. Tức đọc tụng văn kinh và tán vịnh các câu kệ. Phúng tụng vốn là 1 trong 6 hành pháp (Phạm:Waỉ karmàịi) của người Bà la môn Ấn độ thực hành, về sau, tín đồ Phật giáo cũng dùng pháp này. Phúng tụng kinh điển cúng dường tăng, gọi là Phúng cúng. Trong Thiền lâm, tùy theo đối tượng, thời gian, trường hợp khác nhau mà Phúng kinh được chia ra nhiều loại. Như mỗi ngày 3 thời dùng cháo, thụ trai và ngồi thiền xong, chúng tăng lên điện phúng kinh, gọi là Tam thời phúng kinh; mỗi tháng vào các ngày mồng 1, ngày rằm có Chúc thánh phúng kinh, Ứng cúng phúng kinh. Ngoài ra còn có Bán trai phúng kinh, Nhật trung phúng kinh, Thổ địa đường phúng kinh, Tổ đường phúng kinh, Vi đà thiên phúng kinh, Triêu khóa phúng kinh, Vãn khóa phúng kinh... [X. kinh Ngũ chủng đức trong Trường a hàm Q.10; kinh Vô lượng thọ Q.thượng; phẩm Hóa thành dụ kinh Pháp hoa Q.3; điều Thánh tiết trong Sắc tu Bách trượng thanh qui Q.1; môn Phúng xướng trong Thiền lâm tượng khí tiên].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passiTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)