Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ tán thán theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(讚嘆) I. Tán Thán. Phạm: Varịa. Cũng gọi Tán, Thán. Khen ngợi, tán dương. Tức dùng các bài kệ tụng để ca ngợi, tán thán uy đức và thần lực của Phật và Bồ tát. Cứ theo Pháp hoa văn cú quyển 3 hạ, dùng ngôn ngữ để biểu hiện sự khen ngợi, gọi là Kí ngôn thán; còn không thể nói ra bằng lời mà chỉ tán thán ở trong lòng thì gọi là Tuyệt ngôn thán. Tán thán môn trong luận Tịnh độ của ngài Thế thân là 1 trong Ngũ niệm môn; còn trong Quán kinh sớ tán thiện nghĩa của ngài Thiện đạo thì Tán thán cúng dường cũng được coi là 1 trong 5 Chính hạnh vãng sinh Tịnh độ. Tịnh độ chân tông của Nhật bản chủ trương, xưng niệm danh hiệu Phật A di đà có được tín tâm tha lực mới là sự tán thán chân chính. [X. luận Đại trí độ Q.30; Vãng sinh luận chú].II. Tán Thán. Một trong các loại tán ca của Phật giáo Nhật bản, sớm nhất là các bài Bách thạch tán thán, Xá lợi tán thán, Pháp hoa tán thán...thịnh hành vào đầu thời đại Bình an.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)