Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ thân khí theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(身器) Thân như đồ dùng. Tức ví dụ thân thể của hữu tình chúng sinh giống như đồ vật, có khả năng dung chứa các pháp, cho nên gọi là Thân khí. Theo Câu xá luận tụng sớ sao quyển 22 thì Thân chỉ cho y thân(thân làm chỗ nương) của người tu hành; Khí là ví dụ Y thân. Giáo pháp nương vào thân mà vận chuyển, giống như nước tùy theo đồ vật chứa đựng mà có hình dạng khác nhau. Đại minh tam tạng pháp số quyển 48 liệt kê 36 vật cấu thành thân thể loài hữu tình, trong đó da dày, da mỏng, máu, thịt, gân, mạch, xương, tủy, mỡ lá, mỡ nước, não, màng mỏng... là 12 vật của Thân khí. Thân khí thanh tịnh có 3 nguyên nhân: 1. Thân tâm xa lìa: Thân xa lìa sự chung chạ của tướng, tâm xa lìa sự suy tìm (1 trong các pháp tâm sở)bất thiện, 2 điều này là do biết đủ, ít muốn mà được. 2. Biết đủ, ít muốn: Thường biết đủ, không tham muốn nhiều. 3. Trụ nơi 4 Thánh chủng: Chỉ cho áo mặc, cơm ăn, đồ nằm ngồi được bao nhiêu cũng tự biết đủ và thích dứt ác ưa tu thiện, 4 pháp này là nhân sinh ra các bậc Thánh, cho nên gọi là Thánh chủng. [X. luận Câu xá Q.22; Tứ phần luật san phồn bổ khuyết hành sự sao Q.thượng, phần 3; Câu xá luận tụng sớ luận bản Q.22].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)