Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Thánh cứu độ Phật mẫu nhị thập nhất chủng lễ tán kinh 聖救度佛母二十一種禮讃經 theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
[ja] ショウキュウトブツモニジュウイチシュライサンキョウ Shō kudo butsumo nijūisshu raisan gyō ||| Skt. Bhagavatyāryatāra-devyā-namaskāre-ekaviṃśati-stotra; Tib. sGrol ma la phyag 'tshal nyi shu rtsa gcig gi bstod pa phan yon dang bcas pa [To.438, P.77]; (Twenty-One Hymns to the Rescuer Saint Tārā, Mother of Buddhas). 1 fasc. (T 1108a.20.478-479), abbr. Hymns to the Twenty-One Forms 二十一種禮讃經, tr. Anzang 安藏 (from a Tibetan version). A very brief series of homages to twenty-one manifestations of Tārās 多羅. These forms are illustrated alongside the Chinese translation in another document (救度佛母二十一種禮讃經 (T 1108b)). The phrase śiva-sakti 善靜威力 appears as an epithet of Paripūraṇa-tāra 具三眞實母, the twenty-first manifestation. One Sanskrit version of this text is extant as a dhāraṇī in another scripture, the Sarvatathāgatamātṛtārāviśvakarmabhava [To.326, P.390]. For a Sanskrit edition, Tibetan edition and English translation, see Willson (1985); for a Japanese translation and Tibetan edition of a related text (Jo bo lugs kyi sgrol ma nyer gcig gi sgrub thabs, rjes gnang dang bcas pa) see Tanaka (1990), pp. 220-224. A Chinese ritual manual was composed or translated from Tibetan by the Nuona Khutughtu 諾那呼圖克圖 (1934) . BGBT4/323. Shō kudo butsumo nijūisshu raisan gyō (j); Bhagavatyāryatāra-devyā-namaskāre-ekaviṃśati-stotra (s); sGrol ma la phyag 'tshal nyi shu rtsa gcig gi bstod pa phan yon dang bcas pa (t); Twenty-One Hymns to the Rescuer Saint Tārā, Mother of Buddhas (e);
=> Một quyển. Tên gọi tắt là Nhị thập nhất chủng lễ tán kinh (e: Hymns to the Twenty-One Forms 二十一種禮讃經). An Tạng (Anzang 安藏) dịch từ bản tiếng Tây Tạng. Là bộ kinh vắn gọn về sự lễ bái 21 biểu tượng của Đa-la (Tārās 多羅). Những hình ảnh nầy được minh hoạ theo nội dung bản dịch tiếng Hán trong một tài liệu khác Cứu độ Phật mẫu Nhị thập nhất chủng lễ tán kinh. Câu Thiện tịnh uy lực (s: śiva-sakti 善靜威力) được xem như một danh hiệu của Cụ tam chân thật mẫu (Paripūraṇa-tāra 具三眞實母), là 21 hình tượng. Có một bản tiếng Sanskrit của kinh nầy còn lưu hành như là một đà-la-ni nằm trong một bản kinh khác, đó là Sarvatathāgatamātṛtārāviśvakarmabhava [To.326, P.390]. Về ấn bản tiếng Sanskrit, ấn bản tiếng Tây Tạng, bản dịch tiếng Anh, xin xem Tác phẩm của Willson (1985); bản dịch tiếng Nhật và ấn bản tiếng Tây Tạng của kinh văn liên quan (Jo bo lugs kyi sgrol ma nyer gcig gi sgrub thabs, rjes gnang dang bcas pa), xin xem tác phẩm của Tanaka (1990), trang 220-224. Một cuốn nghi quỹ bằng tiếng Hán đã được soạn hay dịch từ tiếng Tây Tạng của Nặc na hồ đồ khắc đồ (Nuona Khutughtu 諾那呼圖克圖) năm 1934.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)