Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ thiên cẩu theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(天狗) Người Trung quốc gọi loại sao chổi, sao băng là Thiên cẩu(chó trời). Cứ theo kinh Sơn hải quyển 2 thì Thiên cẩu là tên một loài thú quáidị, hình dáng giống như con chồn, mà đầu trắng, tiếng sủa gâu! gâu!có thể ngăn được tai họa xấu ác. Ấn độ thì gọi sao chổi là Ưu lưu ca (Phạm:Ulka), vì thế phần chú thích trong phẩm Súc sinh kinh Chính pháp niệm xứ quyển 19, phối hợp chữ Phạm Ulka với Thiên cẩu. Còn ở Nhật bản thì từ đời Trung cổ trở về sau, dân gian coi Thiên cẩu là 1 loại Thiên ma, cho rằng Thiên cẩu trụ ở trong núi sâu, là hình người, mũi cao, có cánh, bay đi tự tại, mặc tăng phục hoặc phục trang của người Tu nghiệm. Lại có thuyết cho rằng Thiên cẩu là người xuất gia chấp ngã, kiêu mạn, bị rơi vào ma đạo. [X. Đạinhậtkinh sớ Q.5; Sử kí thiên quan thư Q.5; Cổ sự đàm Q.3; Tịch chiếu đường cốc hưởng tập Q.2].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)