Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ thiên hoa theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(天華) Phạm: Divya-puwpa. Pàli: Deva-puppha. Hoa vi diệu trên cõi trời, hoặc chỉ cho những cánh hoa sen làm bằng giấy rải ở trước Phật trong pháp hội. Cứ theo phẩm Tựa trong kinh Pháp hoa quyển 1 thì lúc đức Phật giảng nói kinh Pháp hoa xong rồi, Ngài vào tam muội Vô lượng nghĩa xứ, thân tâm bất động. Bấy giờ, từ trên trời mưa xuống 4 thứ hoa là hoa Mạn đà la, hoa Đại mạn đà la, hoa Mạn thù sa, hoa Đại mạn thù sa, rải ở trước Phật và trên thân đại chúng. Phẩm Tựa kinh Đại thừa bản sinh tâm địa quán quyển 1 thì nêu 12 thứ thiên hoa, ngoài 4 thứ nói trên còn thêm8 thứ nữa là: HoaƯu bát la (Phạm:Utpala), hoa Ba đầu ma (Phạm, Pàli: Padma), hoa Phân đà lợi (Phạm,Pàli:Puịđarìka), hoa Câu vật đầu (Phạm,Pàli:Kumuda), hoa Chiêm bặc ca (Phạm: Campaka), hoa A đề mục đa (Phạm:Atimuktaka), hoa Ba lợi thi ca (Phạm:Vàrwika) và hoa Tô ma na (Phạm: Sumanas). Ngoài ra, người Ấn độ đời xưa quen gọi các vật đẹp là Thiên vật, các loại hoa đẹp trong cõi người như thiên vật cũng gọi là Thiên hoa.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)