Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ thiện tai theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(善哉) Phạm,Pàli:Sàdhu. Hán âm: Sa độ, Tát. Cũng gọi: Hảo, Thiện, Thiện thành, Thắng, Hoàn, Chính. Lành thay! Tức là lời khen khi hợpvới ý mình. Huyền ứng âm nghĩa quyển 17 cho rằng Tát là tiếng gọi tắt sai lầm của từ Sa độ. Ngày xưa, ở Ấn độ, trong hội nghị, khi biểu quyết1vấn đề gì, đều dùng từ ngữ này để bày tỏ sựtán thành. Đức Thích tôn, hoặc các đức Phật khác, khi tán đồng ý kiến của đệ tử, cũng nói Thiện tai! Như kinh Vô lượng thọ quyển thượng (Đại 12, 266 hạ) ghi: Phật nói: Thiện tai! A nan, điều ông hỏi rất hay!. Ngoài ra, khi tác pháp trì giới cũng dùng Thiện tai. Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ bách nhất yết ma quyển 1 (Đại 24, 456 thượng) nói: Sa độ (Hán dịch: Thiện), hễ khi tác pháp, hoặc tùy thời tác bạch việc gì, đều nói Thiện tai, nếu không, sẽ phạm tộiviệt pháp. [X. phẩm Diệu âm trong kinh Pháp hoa Q.7; phẩm Tam giả trong kinh Đại phẩm bát nhã Q.2; Căn bản Thuyết nhất thiết hữu bộ bách nhất yết ma Q.8; luận Đại trí độ Q.53; Nam hải kí qui nội pháp truyện Q.1; Huyền ứng âm nghĩa Q.20; Phiên dịch danh nghĩa tập Q.5].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)