Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ thiện thệ theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(善逝) Phạm,Pàli:Sugata. Hán âm: Tu già đà, Tô yết đa, Tu già đa. Cũng gọi Thiện khứ, Thiện giải, Thiện thuyết vô hoạn, Hảo thuyết, Hảo khứ. Một trong 10 hiệu của Phật. Ý nói tiến vào các Tam ma đề (thiền định) rất sâu xa và vô lượng trí tuệ vi diệu. Hảo thuyết nghĩa là đức Phật nói đúng như thực tướng các pháp, đồng thời thường xem xét năng lực trí tuệ của các đệ tử, rồi tùy theo đó mà nóicác pháp thích hợp như: Bố thí, Niết bàn, cho đến 5 uẩn, 12 nhân duyên, 4 đế... để dắt dẫn họ vào Phật đạo. Trong 10 hiệu của Phật thì thứ nhất là Như lai, thứ 5 là Thiện thệ. Như lai nghĩa là nương theo đạo như thực, khéo đến thế giới Sa bà này; Thiện thệ nghĩa là thực sự đến bờ bến kia, không còn lui lại biển sinh tử nữa. Hai từ Như lai và Thiện thệ được sử dụng để nêu tỏ cái đức đi, đến tự tại của chư Phật. [X. kinh Tạp a hàm Q.18; kinh Toạ thiền tam muội Q.thượng; kinh Bồ tát địa trì Q.1; luận Đại trí độ Q.2; luận Du già sư địa Q.83; luận Thanh tịnh đạo Q.7; Đại thừa nghĩa chương Q.20].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)